Ổi rất tốt có lợi với bệnh huyết áp cao, giảm nguy cơ bệnh tim, chống đông máu…Các chất dinh dưỡng có trong ổi như vitamin C, carotenoids, kali… tốt cho hệ tiêu hóa, rất có lợi cho điều trị viêm dạ dày và ruột.
Tham khảo thêm: Những lưu ý khi ăn dưa hấu, ai cần hạn chế ăn dưa hấu.
Về giá trị dinh dưỡng: trong 100g ổi chứa 85g nước, 8,92g đường, 0,6g protein, 7,7g carbohydrate, 6g cellulose, 291mg kali, 5.204mcg lycopene, 10mg canxi và 16mg photpho. Ngoài ra, ổi còn giàu các khoáng chất như canxi, magiê, sắt và các vitamin B, C, betacaroten.
Ổi giàu lycopene: cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu và chống oxy hóa cho cơ thể. Đặc biệt, lượng lycopene trong ổi có khả năng chống oxy hóa cao gấp 2 lần so với nhiều loại trái cây khác. Lycopene có khả năng ngăn ngừa sự hình thành các gốc tự do gây ung thư, bao gồm ung thư vú, ung thư tiền liệt tuyến, tụy và đại tràng. Nó cũng giúp giảm lượng cholesterol xấu (LDL) trong cơ thể.
Ổi chứa nhiều kali: một khoáng chất quan trọng giúp duy trì hoạt động của cơ tim. Thiếu kali có thể dẫn đến nhịp tim không đều, nhịp quá nhanh. Đủ kali theo nhu cầu sẽ giúp ổn định huyết áp và phòng chống bệnh tim mạch. Chế độ ăn giàu kali và magiê cũng giảm nguy cơ đột quỵ. Trong một số trường hợp bị giảm kali như sau vận động mạnh, khi cơ thể bài tiết ra nhiều mồ hôi gây mệt mỏi, hoặc sau khi nôn mửa, tiêu chảy hay dùng thuốc lợi tiểu dài ngày loại bài tiết kali, việc bổ sung hoa quả giàu kali như chuối, ổi và sầu riêng sẽ rất có lợi.
Ổi chứa chất làm se: có tác dụng hỗ trợ đường ruột khi bị tiêu chảy. Những chất làm se này có tính kiềm tự nhiên và có chức năng kháng khuẩn, tẩy uế, giúp ức chế sự tăng trưởng của các vi sinh vật gây bệnh và loại bỏ chất nhầy trong ruột. Nước ép trái ổi hoặc nước sắc lá ổi giúp giảm ho, trị cảm và làm sạch đường hô hấp bằng cách tống đờm ra ngoài. Ngoài ra, ổi còn có thể chữa đau răng, sưng nướu, loét miệng, chữa lành vết thương bên ngoài và nhiễm trùng do vi khuẩn.
Tham khảo thêm: Bệnh tiểu đường type 1 là gì, có nguy hiểm không?
Kiểm soát đường huyết: Trong chế độ ăn kiểm soát bệnh tiểu đường, ổi có vai trò dinh dưỡng quan trọng, giúp phòng tránh những đột biến do lượng đường máu tăng cao. Mỗi ngày, sử dụng 1-3 trái ổi xanh, rửa sạch, ép lấy nước cốt hoặc dùng máy xay sinh tố xay nhuyễn với nước, lọc bỏ bã và uống đều đặn trong 7 ngày.
Giúp giảm cân: Ổi là thực phẩm giàu chất thô, chứa nhiều chất xơ, vitamin, protein và khoáng chất, không có cholesterol và ít carbohydrate, giúp bạn cảm thấy ngon miệng và no lâu. Ăn một quả ổi trong bữa trưa có thể giúp bạn không cảm thấy đói đến tối. Tuy nhiên, nên hạn chế ăn ổi không quá 2-3 trái mỗi ngày để tránh tăng cảm giác khó tiêu do lượng chất xơ cao trong ổi.
Ổi tuy tốt cho sức khỏe nhưng có một số người được khuyến cáo nên hạn chế ăn.
-Người mắc bệnh dạ dày: Ổi rất tốt cho dạ dày, nhưng người bị đau dạ dày nên ăn ở mức độ vừa phải, không nên lạm dụng. Ổi cứng, khi nhai không nát sẽ khiến dạ dày phải hoạt động nhiều hơn để nghiền nát ổi, làm cơn đau trở nên trầm trọng hơn. Ngoài ra, người bị đau dạ dày cần tuyệt đối không ăn ổi hay uống nước ép ổi khi bụng đói.
Tham khảo thêm: Ăn gì khi bị đau dạ dày?
– Người bị táo bón: Đặc biệt là phụ nữ mang thai và cho con bú nếu có dấu hiệu táo bón nên giảm ăn ổi, vì ổi chứa lượng lớn chất xơ, đặc biệt là ổi xanh và ương.
Chất xơ này khi vào cơ thể sẽ mất nhiều thời gian để tiêu hóa hết. Khi thai nhi càng lớn sẽ chèn ép vào dạ dày và đường ruột, cộng với những thay đổi thất thường trong cơ thể mẹ bầu, gây đầy hơi và táo bón.
Nhìn chung ổi có lợi ích rất tốt là một loại trái cây bổ dưỡng mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, những người bị đau dạ dày và táo bón, đặc biệt là phụ nữ mang thai, nên sử dụng ổi một cách thận trọng và hợp lý. Bằng cách ăn ổi đúng cách và điều độ, bạn có thể tận dụng tối đa những lợi ích mà loại quả này mang lại mà không gây hại cho sức khỏe.
Khám Phá Chuyên Mục
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |